BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ ( theo định hướng nghiên cứu) - TRÌNH ĐỘ THẠC SỸ

9 tháng 7, 2022

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 

TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

(Định hướng nghiên cứu)

Mã số: 8310110

 (Ban hành theo Quyết định số   ngày   tháng  năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Đại học lâm nghiệp)

         - Tên chương trình đào tạo: Quản lý kinh tế (định hướng nghiên cứu)

        - Tên tiếng Anh: Economic Management

        - Mã số: 8310110

        - Trình độ đào tạo: Thạc sĩ

 

1. Mục tiêu của chương trình đào tạo

1.1. Mục tiêu tổng quát

Chương trình thạc sỹ Quản lý kinh tế (định hướng nghiên cứu) nhằm đào tạo cán bộ quản lý kinh tế bậc thạc sĩ nắm vững lý thuyết, có trình độ cao về thực hành, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành Quản lý kinh tế; có phẩm chất chính trị vững vàng, tư cách đạo­­ đức tốt, trung thực và tuân thủ luật pháp và các quy định của Nhà nước trong các hoạt động quản lý kinh tế.

1.2. Mục tiêu cụ thể

+ Về kiến thức:

- Cung cấp các kiến thức chuyên sâu và nâng cao về kinh tế và quản lý phục vụ công tác quản lí nhà nước, phân tích đánh giá, phản biện các chính sách, hoạch định, đề xuất, hoàn thiện chính sách phát triển kinh tế xã hội và dự báo các vấn đề kinh tế xã hội;

- Cung cấp các công cụ hiện đại trong nghiên cứu, phương pháp phân tích định lượng, định tính để tổ chức thực hiện các dự án phát triển và các nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội;

- Trang bị các kiến thức nâng cao về quản lí để hoạch định, thẩm định, triển khai thực hiện, đánh giá các chương trình dự án, các chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội các cấp, quản lí tốt và bền vững các nguồn lực xã hội, quản lí hiệu quả môi trường;

- Trang bị các kiến thức, công cụ chuyên sâu để phân tích, đánh giá, ra quyết định trong quản lí doanh nghiệp, quản lí thị trường, điều hành sản xuất kinh doanh và thương mại quốc tế;

+ Về kỹ năng

- Trang bị các kỹ năng phát hiện các vấn đề, hình thành ý tưởng, đề xuất, chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu chuyên sâu về kinh tế, quản lí kinh tế;

- Trang bị các kỹ năng để phân tích, đánh giá, dự báo kinh tế và đề xuất chính sách và giải pháp trong lĩnh vực quản lí kinh tế;

- Kỹ năng vận dụng các kiến thức tổng hợp để giải quyết các vấn đề liên quan đến pháp luật, quản lý và bảo vệ môi trường trong quản lý kinh tế.

- Trang bị các kỹ năng cần thiết về viết, giao tiếp và thuyết trình báo cáo trong chuyên môn công việc.

- Kỹ năng sử dụng thành thạo phần mềm xử lý văn bản, quản trị cơ sở dữ liệu để lưu trữ, quản lý và khai thác dữ liệu một cách khoa học;

+ Năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm

- Tự tin, chủ động, sáng tạo phát hiện và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực quản lý kinh tế và đề xuất những sáng kiến có giá trị;

- Chủ động, tích cực nhận thức, có ý thức trách nhiệm trong các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường trong cộng đồng;

- Bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn;

2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

a. Chuẩn đầu ra về kiến thức

CĐR 1: Làm chủ được các kiến thức chuyên sâu và nâng cao về kinh tế và quản lý phục vụ công tác đề xuất, hoạch định, quản lí nhà nước, phân tích đánh giá các chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự báo các vấn đề kinh tế xã hội;

CĐR2: Sử dụng thành thạo các công cụ và phương pháp nghiên cứu hiện đại để tổ chức xây dựng và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội;

CĐR3: Nắm vững các kiến thức cập nhật và nâng cao về quản lí để hoạch định, tổ chức thực thi, phân tích đánh giá các chương trình, dự án, các chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội các cấp, quản lí hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên thiện nhiên và các nguồn lực xã hội;

CĐR4: Làm chủ các kiến thức, công cụ chuyên sâu để phân tích, đánh giá, ra quyết định trong quản lí doanh nghiệp, quản lí thị trường, điều hành sản xuất kinh doanh và thương mại quốc tế;

b. Chuẩn đầu ra về kỹ năng

CĐR5: Có kỹ năng hoạch định, tổ chức thực thi các chính sách, chiến lược, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế – xã hội và phát triển hoạt động kinh doanh;

CĐR6: Có kỹ năng phân tích và đánh giá các chính sách, chiến lược, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội và kinh doanh;

CĐR7: Có kỹ năng sử dụng các công cụ hiện đại trong chuyên môn như tin học, ngoại ngữ, giao tiếp, đàm phán, làm việc nhóm...;

c. Chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm

CĐR8: Có thái độ tích cực, cầu thị trong công tác, luôn tự học hỏi và cập nhật, hoàn thiện năng lực để phục vụ các yêu cầu công tác;

CĐR9: Luôn năng động, bản lĩnh, tự tin khẳng định bản thân, tự chịu trách nhiệm về kết quả công việc, có tinh thần phục vụ cộng đồng và xã hội

CĐR10: Tuân thủ pháp luật và quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước.

Bảng 3.1. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

TT

Mã số

Chuẩn đầu ra

I

Về kiến thức

2

CĐR1

Làm chủ được các kiến thức chuyên sâu và nâng cao về kinh tế và quản lý để phát hiện vấn đề, đề xuất, hoạch định, phân tích đánh giá các chính sách phát triển kinh tế xã hội và dự báo các vấn đề kinh tế xã hội;

 

CĐR2

Sử dụng thành thạo các công cụ và phương pháp nghiên cứu hiện đại để tổ chức xây dựng và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội;

 

CĐR3

Nắm vững các kiến thức cập nhật và nâng cao về quản lí để hoạch định, tổ chức thực thi, phân tích đánh giá các chương trình, dự án, các chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội các cấp, quản lí hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên thiện nhiên và các nguồn lực xã hội;

3

CĐR4

Làm chủ các kiến thức, công cụ chuyên sâu để phân tích, đánh giá, ra quyết định trong quản lí doanh nghiệp, quản lí thị trường, điều hành sản xuất kinh doanh và thương mại quốc tế

II

Về kỹ năng

4

CĐR5

Có kỹ năng hoạch định, tổ chức thực thi các chính sách, chiến lược, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế xã hội và phát triển hoạt động kinh doanh

5

CĐR6

Có kỹ năng phân tích và đánh giá các chính sách, chiến lược, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội và kinh doanh

6

CĐR7

Có kỹ năng sử dụng các công cụ hiện đại phục vụ công tác quản lý như tin học, ngoại ngữ, giao tiếp, đàm phán, làm việc nhóm...;

III

Về năng lực tự chủ, tự chịu trách nhiệm

8

CĐR8

Có thái độ tích cực, cầu thị trong công tác, luôn tự học hỏi và cập nhật, hoàn thiện năng lực để phục vụ các yêu cầu công tác

9

CĐR9

Luôn năng động, bản lĩnh, tự tin khẳng định bản thân, tự chịu trách nhiệm về kết quả công việc, có tinh thần phục vụ cộng đồng và xã hội

10

CĐR10

Tuân thủ pháp luật và quy định về quản lý kinh tế của Nhà nước

3. Các học phần của chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế (định hướng nghiên cứu) được thiết kế với tổng số 60 tín chỉ (TC), trong đó các học phần (môn học) 50 TC và luận văn tốt nghiệp 10 TC.

Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo thạc sỹ ngành QLKT định hướng nghiên cứu được trình bày trong Bảng 3.1.

Bảng 3.3: Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế (định hướng nghiên cứu)

TT

Mã số
học phần

Tên học phần

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Lý thuyết

Thực hành/

Thảo luận

Tự học

A

Khối kiến thức chung

7

     

1

FUTH 501

Triết học

Philosophy

4

45

15

150

2

FUTHA 502

Tiếng Anh I

English

3

30

30

180

B

Phần kiến thức cơ sở ngành

11

 

 

 

B.1

Các học phần bắt buộc

9

 

 

 

3

QV0M 504

Kinh tế vĩ mô nâng cao

Advanced Macroeconomics

2

22

8

76

4

QV1M 505

Kinh tế vi mô nâng cao

Advanced Microeconomics

2

25

5

70

5

QKQL 506

Khoa học quản lý

Management Sciences

3

25

20

130

6

QTKK507

Thống kê kinh tế nâng cao

Advanced Economic Statistic

2

 

15

15

90

B.2

Các học phần tự chọn

2

 

 

 

7

QTUD 508

Tin học ứng dụng trong quản lý kinh tế

Applied Informatics in Economic Management

2

15

15

90

8

QKTL 509

Kinh tế lượng nâng cao

Advanced Econometrics

2

20

10

80

C

Phần kiến thức chuyên ngành

34

 

 

 

C.1

Các học phần bắt buộc

16

 

 

 

9

QQLN 510

Quản lý nhà nước về kinh tế

State Management on Economy

2

20

10

80

 

QKCL 511

Kế hoạch và chiến lược phát triển KT-XH

Socio-Economic Development Strategy and Planning

2

20

10

80

10

QKCC 512

Kinh tế công cộng nâng cao

Advanced Public Economics

2

20

10

80

11

QTCC 513

Tài chính công

  Public Finance

2

 

20

10

80

12

QCSC 514

Chính sách và quản lý công

Public Policy and Public Management

2

20

10

80

 

QQTK 515

Quản trị doanh nghiệp  

Business Management

2

20

10

80

13

QPNK 516

Phương pháp NCKH trong quản lý kinh tế

Research Methodology in Economic Management

2

20

10

80

C.2

Các học phần tự chọn

18

 

 

 

18

QKTQ 517

Kinh tế quốc tế nâng cao

Advanced International Economics

2

22

8

76

19

QTDT 518

Kinh tế và quản lý đầu tư

Investment Economics and Management

2

25

5

70

20

QKPT 519

Kinh tế phát triển nâng cao

Advanced Economics of Development

 

2

 

20

10

80

21

QQNL 520

Quản lý nguồn nhân lực

Human Resource Management

2

20

10

80

22

QQCD 521

Quản lý chương trình và dự án

Program and Project Management

2

25

5

70

23

QQMK 522

Quản trị Marketing

Marketing Management

2

20

10

80

24

QQKN 523

Quản lý kinh tế nông nghiệp

Agricultural Economic Management

2

25

5

70

25

QLKT 524

Luật Kinh tế

Economic Law

2

20

10

80

26

QQHC 525

Quan hệ công chúng

Public Relations

2

20

10

80

27

QPTV 526

Phát triển nông thôn

Rural Development

2

 

20

10

80

28

QKQT 527

Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường Environmental & Natural Resourse Economics and Management

2

20

10

80

29

QTLH 528

Tâm lý học quản lý Management Psychology

 

2

 

20

10

80

 

QKS1 529

Seminar

2

30

 

 

D

Luận văn tốt nghiệp

10

 

 

 

 

Tổng cộng

60

 

 

 

 

4. Vị trí việc làm của học viên sau khi tốt nghiệp

a. Nhóm 1: Cán bộ lãnh đạo, quản lý kinh tế tại các cơ quan quản lý nhà nước các từ Trung ương tới địa phương thực hiện chức năng hoạch định, triển khai các chính sách kinh tế ở cả cấp độ vĩ mô và vi mô.

b. Nhóm 2: Cán bộ quản lý kinh tế tại các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị-xã hội, doanh nghiệp… thực hiện chức năng triển khai thực thi các công cụ quản lý kinh tế vào thực tiễn tại cơ sở.

c. Nhóm 3: Các chuyên gia tư vấn về kinh tế- chính sách cho các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý và các tổ chức chính trị-xã hội thực hiện chức năng tư vấn đánh giá, phân tích chính sách và tư vấn giải quyết các vấn đề của tổ chức.

5.  Đối tượng tuyển sinh và yêu cầu đối với người dự tuyển

Người dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ QLKT phải đáp ứng các điều kiện sau:

a. Văn bằng, ngành học

- Đã tốt nghiệp đại học thuộc các ngành phù hợp. Danh mục các ngành phù hợp để dự tuyển ngành QLKT bậc thạc sĩ thực hiện theo quy định của Hiệu trưởng.

Trường hợp người dự tuyển đã tốt nghiệp ngành học không tương ứng với ngành dự tuyển thì phải học bổ sung một số môn học để hoàn thiện kiến thức. Các môn học bổ sung được thực hiện theo quy định  của Hiệu trưởng Nhà trường.

     - Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

      - Có năng lực ngoại ngữ từ bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

 b. Loại tốt nghiệp bậc đại học

             Tốt nghiệp đại học từ loại trung bình trở lên.

 c. lịch của người dự tuyển

            Người dự tuyển có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.

d. Yêu cầu về nộp hồ sơ

            Người dự tuyển nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Lâm nghiệp tại các thông báo tuyển sinh.

6- Phương thức tuyển sinh

            Người dự tuyển có thể đăng ký thực hiện theo một trong 2 phương thức tuyển sinh như sau:

a. Phương thức thi tuyển

Các thí sinh dự thi vào chuyên ngành Quản lý kinh tế phải thi đầu vào 3 môn sau:

Môn 1: Kinh tế học  (gồm Kinh tế vĩ mô và Kinh tế vi mô)

Môn 2: Quản trị học

Ngoại ngữ: Tiếng Anh trình độ B (Trừ các trường hợp được miễn thi môn Ngoại ngữ quy định tại điểm c Khoản 3, Điều 5 của Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/8/2021 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

b. Phương thức xét tuyển

Người dự tuyển theo phương thức này cần có các hồ sơ và điều kiện sau:

- Trình độ ngoại ngữ: Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và đào tạo công bố và còn hiệu lực tính đến ngày dự tuyển.

- Bằng tốt nghiệp đại học: Đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp;

- Có chứng nhận bổ sung kiến thức hoặc quyết định công nhận kết quả học bổ sung kiến thức đối với thí sinh phải học bổ sung kiến thức để đủ điều kiện xét tuyển.

- Các điều kiện khác (nếu có như: sức khỏe, kinh nghiệm công tác...).

7- Điều kiện tốt nghiệp của người học

Điều kiện tốt nghiệp của học viên thực hiện theo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể là:

- Đã hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo và bảo vệ luận văn, đề án đạt yêu cầu;

- Có trình độ ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp; được minh chứng bằng một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ giáo dục và Đào tạo công bố, hoặc bằng tốt nghiệp đại học bằng ngôn ngữ nước ngoài;

- Hoàn thành các trách nhiệm theo qui định của cơ sở đào tạo;

            - Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật đình chỉ học tập;

            - Không bị tố cáo theo quy định của pháp luật về nội dung khoa học trong luận văn.

8. Kế hoạch đào tạo

            Kế hoạch đào tạo toàn khoá học của chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế được bố trí trong 2 năm học, chia làm 4 học kỳ theo trình tự các nội dung được nêu trên bảng 8.1.

Bảng 8.1. Kế hoạch đào tạo toàn khoá

TT

Thời gian

Học phần

Mã học phần

Số tín chỉ

1

Học kỳ 1

Năm thứ nhất

Triết học

FUTH 501

4

Tiếng Anh

FUTHA 502

3

Kinh tế vĩ mô nâng cao

QV0M 504

2

Kinh tế vi mô nâng cao

QV1M 505

2

Khoa học quản lý

QKQL 506

3

Thống kê kinh tế nâng cao

QTKK 507

2

Tổng

16

 

Học kỳ 2

Năm thứ nhất

Môn tự chọn khối KT cơ sở

 

2

Quản lý nhà nước về kinh tế

QQLN 509

2

Kinh tế công cộng nâng cao

QKCC 511

2

Tài chính công

QTCC 512

2

KH và chiến lược PT KT-XH

QKCL 513

2

Chính sách và quản lý công

KCSC 514

2

Quản trị doanh nghiệp

QQTK 515

2

Môn chuyên ngành tự chọn 1

 

2

Môn chuyên ngành tự chọn 2

 

2

Tổng

18

3

Học kỳ 1

Năm thứ hai

PP NCKH trong QLKT

QPNK 514

2

Môn chuyên ngành tự chọn 3

 

2

Môn chuyên ngành tự chọn 4

 

2

Môn chuyên ngành tự chọn 5

 

2

Môn chuyên ngành tự chọn 6

 

2

Môn chuyên ngành tự chọn 7

 

2

Môn chuyên ngành tự chọn 8

 

2

Seminar

QKS1

2

 

 

Tổng

16

4

Học kỳ 2

Năm thứ hai

Luận văn tốt nghiệp

 

10

Tổng

 

10

Cộng toàn khoá

60


Chia sẻ

Tin nổi bật